Dear All!
Mềnh đã trở lại rồi đây!
Đầu tiên, các bạn để ý góc phải bên dưới màn hình có icon Language, thông thường là bằng tiếng Anh. Các bạn muốn đánh máy được thì cần phải add thêm ngôn ngữ tiếng Nhật vào mới đánh máy được đấy ạ.
Nếu các bạn không thấy ICON EN tức là máy bạn đang bị ẩn. Cách làm cho nó xuất hiện:
Vào Start > Control Panel > Clock, Language and Region > Language and Region > Keyboards and Languages > Change keyboards > Language bar > Docked in the taskbar.
Cách add thêm ngôn ngữ bất kỳ các bạn làm như sau:
Vào Start > Control Panel > Clock, Language and Region > Language and Region > Keyboards and Languages > Change keyboards > add > japanese ( tích vào ô Japanese và Microsoft IME
Ok, bắt đầu đánh máy thôi. hehe...
- JP: là ngôn ngữ tiếng Nhật,
- Hình màu đỏ thì các bạn cứ chọn Microsoft IME
- Hình chữ A dùng để chọn: Chữ Hiragana, Katakana....
CÁCH GÕ CHỮ HIRAGANA
Sau khi chọn chế độ gõ Hiragana. Về cơ bản thì để gõ chữ hiragana bạn cần gõ chữ cái tương ứng tức là chữ ROMAJI (phiên âm) ấy, ví dụ gõ "ka" (k + a) sẽ cho ra chữ ka hiragana: "k" + "a" = "か".
VD: Muốn đánh chữ "ANH YÊU EM" bằng tiếng Nhật, sau khi bật ngôn ngữ JP lên các bạn cứ gõ chữ SUKIDESU > enter sẽ xuất hiện chữ すきですnày đấy ạ! @@!
Một số chữ phức tạp hơn:
つ: tsu (hoặc tu)
ふ: fu (hoặc hu)
し: shi (hoặc si)
Để gõ các trường âm (như sha, shou, chou, jou,...)
しょ: sho しょう: shou ちょう: chou じょう: jou じょ: jo ちゅ: chu .....
りゅう: ryuu りょ: ryo りょう: ryou みょう: myou .....
(Chú ý: しよう thì gõ thông thường: shi + you)
Gõ chữ を
や: ya ゆ: yu よ: yo を: wo
Hàng za, ji, zu, ze, zo: Riêng じ có 2 cách gõ
ざ: za ず: zu じ: zi hoặc ji .....
づ: du じ:ji, zi ぢ: di .....
じゃ: ja じゅ: ju じゅう: juu .....
Chữ : Dùng x (hoặc "l") trước mỗi chữ
ぁ: xa (la) ぃ: xi (li) ぇ: xe ぅ: xu ぉ: xo
ゃ: xya (lya) ゅ: xyu ょ: xyo
Chữ "tsu" (Xúc âm): Gõ 2 lần phụ âm đứng sau
Ví dụ: さっと: satto じっし: jisshi まっちゃ:maccha
Chữ "n" ( ん): Gõ "nn", nếu sau đó là phụ âm nối tiếp thì chỉ cần gõ một chữ "n" (nếu nguyên âm thì phải gõ hai lần "nn" nếu không sẽ thành "na", "ni",...)
くん: kunn
くんしゅ: kunshu (hoặc kunnshu với 2 chữ: "nn")
CÁCH GÕ CHỮ KATAKANA
Cách 1: Chọn kiểu gõ katakana.
Cách 2: Gõ Hiragana (đừng ấn Enter) rồi ấn F7.
CÁCH GÕ CHỮ KANJI
Chọn kiểu gõ hiragana. Gõ xong cách đọc hiragana ấn phím cách (Space Bar) để chuyển đổi, IME sẽ hiện một danh sách để bạn chọn (ấn tiếp phím cách để chọn cụm từ tiếp theo, khi nào ưng thì ấn Enter).
Ví dụ: Để gõ chữ "Tự do" thì bạn gõ "j i y u u" sẽ được じゆう (đừng gõ Enter vội!), ấn phím cách thì sẽ hiện một danh sách, chọn chữ "自由" và ấn Enter.
Bài tập: Gõ "shinsei" rồi chọn chữ "神聖".
Về cơ bản, để gõ tiếng Nhật bạn phải gõ chữ hiragana trước rồi ấn phím cách (space bar) để chuyển đổi sang từ tiếng Nhật, bằng kanji như 食事 (bữa ăn), hay katakana như オウム (con vẹt) hay 食べる (ăn); sự chuyển đổi này gọi là 変換 (henkan, "biến hoán" = chuyển đổi).
Tất nhiên là sẽ có chuyển đổi nhầm (誤変換, gohenkan, "ngộ biến hoán"), ví dụ thay vì chuyển "seisei" thành 精製 (tinh chế) thì lại thành 生成 (sinh thành). Một số thuật ngữ phần mềm nhập tiếng Nhật (Japanese IME):
誤変換: Chuyển đổi nhầm
誤字: Chữ sai
脱字: Chữ sót (gõ thiếu)
誤字脱字: Chữ sai, chữ sót
Tại sao tôi hướng dẫn bạn cách gõ trên?
Có thể bạn sẽ thắc mắc tại sao tôi lại hướng dẫn bạn gõ:
つ: tsu thay vì tu
し: shi thay vì si
しょう: shou thay vì syou, v.v....
Đúng là có nhiều cách gõ, tuy nhiên tôi muốn các bạn gõ theo đúng cách phát âm, như vậy sẽ vừa nhớ cách gõ mà vừa nhớ cách phát âm luôn.
Trong một bài khác tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách gõ ký hiệu bằng tiếng Nhật một cách đơn giản sử dụng Japanese IME, ví dụ:
Ngôi sao: ★☆ (hoshi) Tứ giác: ◆ ◇ ■ (shikaku) Hình tròn: ● ◎ (maru) Chữ Hi Lạp: α (arufa) Ω (omega) Chữ cái tiếng Nga: Ш (sha) ж (je) Mũi tên: ↑ ⇔ (yajirushi) Ký hiệu trong văn bản tiếng Nhật: ※ (kome = gạo) Dấu toán học: ÷ (waru) × (dấu nhân chứ không phải chữ x nhé) (kakeru)
Tham khảo: Gõ tiếng Nhật qua trang web (không cần cài)
Trang này là http://ajaxime.chasen.org/, bạn vào và ấn nút "IME On/Off" để bật IME lên.
Chúc bạn các bạn thành công & hẹn gặp lại bài sau!
(Mềnh sưu tập cách đánh này tại website Saroma)
0 nhận xét:
Post a Comment